SO SÁNH MỘT SỐ NỘI DUNG THÔNG TƯ 32 VÀ THÔNG TƯ 68
Hiện nay, đa phần doanh nghiệp thuộc đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế và đang rất quan tâm tới những điểm mới của Thông tư 68/2019/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 119/2018/NĐ-CP về hóa đơn điện tử vừa được Bộ Tài Chính ban hành. Bài viết dưới đây sẽ giúp doanh nghiệp nắm bắt nhanh những quy định mới về hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế tại Thông tư 68 so với các văn bản vẫn còn hiệu lực.
NỘI DUNG | THÔNG TƯ 32/2011/TT-BTC | NĐ 119/2018/NĐ-CP; TT 68/2019/TT-BTC |
1. Đối tượng áp dụng/ Đối tượng khởi tạo HĐ ĐT |
Khoản 2 Điều 4 TT32: “2. Điều kiện của tổ chức khởi tạo hóa đơn Người bán hàng hóa, dịch vụ (sau gọi chung là người bán) khởi tạo hóa đơn điện tử phải đáp ứng điều kiện sau: a) Là tổ chức kinh tế có đủ điều kiện và đang thực hiện giao dịch điện tử trong khai thuế với cơ quan thuế; hoặc là tổ chức kinh tế có sử dụng giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng. …” |
Điều 6 TT68 . Áp dụng hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ “1. Các trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, sử dụng hóa đơn không có mã của cơ quan thuế thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và khoản 6 Điều 12 của Nghị định số 119/2018/NĐ- CP.….” |
Diễn giải | Đối tượng áp dụng là tổ chức kinh tế đáp ứng các điều kiện theo quy định . | Đối tượng áp dụng là tất cả người bán HHDV. |
2. Ký hiệu; định dạng hóa đơn điện tử |
Điều 6 TT32 và Điều 4 và PL1 TT39 Ví dụ về ký hiệu mẫu, ký hiệu, số hóa đơn: Mẫu số: 01GTKT0/001 Ký hiệu: AA/19E Số: 1234567 |
Điều 5 TT68: “...Định dạng hóa đơn điện tử sử dụng ngôn ngữ định dạng văn bản XML … Định dạng hóa đơn điện tử gồm hai thành phần: thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và thành phần chứa dữ liệu chữ ký số. Đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thì có thêm thành phần chứa dữ liệu liên quan đến mã cơ quan thuế.” - Điều 3 Thông tư 68 Ví dụ về ký hiệu mẫu, ký hiệu, số hóa đơn: 1C21TAA Số: 12345678 |
Diễn giải | Không hướng dẫn về định dạng chuẩn dữ liệu HĐĐT | Có hướng dẫn về định dạng HĐĐT theo chuẩn là XML; gồm 02 thành phần là: Dữ liệu về nghiệp vụ HĐ và dữ liệu chữ ký số. |
3. Xử lý HDDT đã lập bị sai xót |
Điều 9 TT32: “1. Trường hợp hóa đơn điện tử đã lập và gửi cho người mua nhưng chưa giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ hoặc hóa đơn điện tử đã lập và gửi cho người mua, người bán và người mua chưa kê khai thuế, nếu phát hiện sai thì chỉ được hủy khi có sự đồng ý và xác nhận của người bán và người mua. …Người bán thực hiện lập hóa đơn điện tử mới theo quy định tại Thông tư này để gửi cho người mua, trên hóa đơn điên tử mới phải có dòng chữ “hóa đơn này thay thếhóa đơn số…, ký hiệu, gửi ngày tháng năm. 2. Trường hợp hóa đơn đã lập và gửi cho người mua, đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ, người bán và người mua đã kê khai thuế, sau đó phát hiện sai sót thì người bán và người mua phải lập văn bản thỏa thuận có chữ ký điện tử của cả hai bên ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hoá đơn điện tử điều chỉnh sai sót. …” |
Điều 11, Điều 17 TT68 “Điều 11. Xử lý hóa đơn điện tử có sai sót sau khi cấp mã 1.Trường hợp người bán phát hiện hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế chưa gửi cho người mua có sai sót thì ….” “Điều 17. Xử lý đối với hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã lập 1. Trường hợp hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế đã gửi cho người mua có phát hiện sai sót thì xử lý như sau:…” |
Diễn giải | Hướng dẫn xử lý HĐ tùy thuộc việc người bán và người mua chưa kê khai thuế hay đã kê khai thuế | Việc xử lý tùy thuộc vào việc HĐĐT có mã hay không mã; bên phát hiện sai sót là người bán, người mua hay CQT; thời điểm phát hiện sai sót chưa gửi hay đã gửi HĐ cho người mua; đã gửi dữ liệu đến cơ quan thuế hay chưa gửi dữ liệu đến CQT. |
4. Xây dựng quản lý CSDL HĐĐT |
Chương III TT 68: hướng dẫn các nội dung về việc xây dựng, quản lý sử dụng CSDL HĐĐT | |
Diễn giải | Thông tư 32 không quy định về việc phải xây dựng quản lý về cơ sở dữ liệu hóa đơn điện tử | Việc xây dựng CSDL về HĐ ĐT giúp CQT có đầy đủ cơ sở dữ liệu về hóa đơn bán HHDV của NNT (đối chiếu được hóa đơn) |
5. Thủ tục đăng ký sử dụng HĐĐT | Điều 7 TT32: “Tổ chức khởi tạo hóa đơn điện tử trước khi khởi tạo hoá đơn điện tử phải ra quyết định áp dụng hoá đơn điện tử gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp bằng văn bản giấy hoặc bằng văn bản điện tử gửi thông qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế và chịu trách nhiệm về quyết định này (theo Mẫu số 1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này)…” |
Điều 14 NĐ 119: Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế “1. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 12 Nghị định này truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế. Nội dung thông tin đăng ký theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này….” Điều 20 NĐ 119: Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế “1. Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định này truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế. Nội dung thông tin đăng ký, thay đổi thông tin đã đăng ký theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này…” |
Diễn giải | Tổ chức khởi tạo gửi hồ sơ TBPH trực tiếp tại BPMC bằng bản giấy hoặc qua cổng thông tin điện tử tới CQT quản lý trực tiếp | Tổ chức, DN gửi đăng ký sử dụng HĐ ĐT qua cổng thông tin điện tử của TCT. CQT gửi thông báo chấp thuận/không chấp thuận trong 1 ngày làm việc qua cổng thông tin của CQT. |
6. Tra cứu thông tin HĐĐT phục vụ kiểm tra hàng hóa lưu thông trên đuờng. |
Điều 12 TT32: “Điều 12. Chuyển đổi từ hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy: 1. Nguyên tắc chuyển đổi Người bán hàng hóa được chuyển đổi hóa đơn điện tử sang hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa hữu hình trong quá trình lưu thông….” |
Điều 29 NĐ 119; Điều 22 TT68: “Điều 29. Tra cứu thông tin hóa đơn điện tử phục vụ kiểm tra hàng hóa lưu thông trên thị truờng: 1. Khi kiểm tra hàng hóa lưu thông trên thị trường, đối với trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử , cơ quan nhà nước, nguời có thẩm quyền truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để tra cứu thông tin về hóa đơn điện tử phục vụ yêu cầu quản lý, không yêu cầu cung cấp hóa đơn giấy…” |
Diễn giải |
Người bán chuyển đổi HĐĐT sang hóa đơn giấy để chứng minh nguồn gốc xuất xứ hàng hóa hữu hình trong quá trình lưu thông. |
Cơ quan nhà nước, nguời có thẩm quyền truy cập Cổng thông tin điện tử của TCT để tra cứu thông tin về HĐĐT phục vụ kiểm tra hàng hóa lưu thông. |
7. Tổ chức cung cấp dịch vụ HĐĐT |
Đ5 TT32: “Điều 5. Điều kiện của tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử Tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử phải đáp ứng các điều kiện sau: - Là DN hoạt động tại Việt Nam có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh... trong lĩnh vực công nghệ thông tin hoặc là ngân hàng được cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng. - Có chương trình phần mềm … - Đã triển khai hệ thống cung cấp giải pháp công nghệ thông tin để phục vụ trao đổi dữ liệu điện tử giữa các DN hoặc giữa các tổ chức với nhau. - Có hệ thống thiết bị, kỹ thuật …. - Có khả năng phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn các truy nhập bất hợp pháp… - Có các quy trình và thực hiện sao lưu dữ liệu, sao lưu trực tuyến dữ liệu, khôi phục dữ liệu; có biện pháp dự phòng khắc phục sự cố liên quan đến việc khôi phục dữ liệu . - Có giải pháp lưu trữ kết quả các lần truyền nhận giữa các bên tham gia giao dịch; lưu trữ hóa đơn điện tử với yêu cầu thông điệp dữ liệu điện tử phải được lưu giữ trên hệ thống. - Định kỳ 6 tháng một lần, tổ chức trung gian cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử phải có văn bản báo cáo cơ quan thuế (theo Mẫu số 3 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) các nội dung sau: danh sách các DN có sử dụng giải pháp hóa đơn điện tử của tổ chức (bao gồm cả người bán hàng, người mua hàng); số lượng hóa đơn đã sử dụng (gồm: loại hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự).” |
Điều 23 TT68: “Điều kiện của tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử 1. Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử phải đáp ứng các điều kiện sau: a)Về chủ thể: có kinh nghiệm trong việc xây dựng giải pháp công nghệ thông tin và giải pháp trao đổi dữ liệu điện tử giữa các tổ chức, cụ thể: … b)Về tài chính: có cam kết bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp của tại Việt Nam với giá trị trên 5 tỷ đồng để giải quyết các rủi ro và bồi thường thiệt hại có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ. c)Về nhân sự: …. d)Về kỹ thuật: … 2. Hướng dẫn tại Khoản 1 Điều này áp dụng đối với tổ chức cung cấp dịch vụ truyền, nhận dữ liệu hóa đơn dịch vụ, tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế.” |
Diễn giải | Đã quy định về một số điều kiện khởi tạo HĐ ĐT, tuy nhiên, chưa cụ thể về các tiêu chí như: về năng lực, về tài chính… | Điều kiện cụ thể, chặt chẽ, nhiều yếu tố. Đảm bảo quyền lợi cho doanh nghiệp, NNT ký hợp đồng áp dụng hóa đơn điện tử với các tổ chức này. |
Hi vọng các thông tin trên của B-INVOICE sẽ giúp kế toán dễ dàng tiếp cận và cập nhật những thông tin mới nhất về hóa đơn điện tử tại Thông tư 68/2019/TT-BTC để việc triển khai hóa đơn được diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.
Khách hàng có nhu cầu được hỗ trợ về quy định hóa đơn điện tử hoặc dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm hóa đơn điện tử B-INVOICE của BLUESEA vui lòng liên hệ
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG BIỂN XANH
Địa chỉ: 91 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
Chi nhánh HCM: 205B Hoàng Hoa Thám - P6 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM
Hotline: 0912433003 - Email: huyenvt@bluesea.vn