4 Điều kiện để được cấp mã hóa đơn điện tử
Hiện nay số lượng các đơn vị sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế đều tăng trưởng qua các năm, tuy nhiên quy định cấp mã thì không phải tất cả đều đã nắm được. Bài viết dưới đây sẽ giúp các doanh nghiệp, tổ chức đang tìm hiểu về hình thức hóa đơn này có thông tin cụ thể hơn.
Điều kiện để hóa đơn điện tử được cấp mã
Theo điểm a Khoản 2 Điều 16 Nghị định 119/2018/NĐ-CP, đối với loại hình hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế, hóa đơn để được hệ thống Tổng cục Thuế cấp mã cần đáp ứng các điều kiện sau:
4 Điều kiện để được cấp mã hóa đơn điện tử VNPT
1. Đúng thông tin đăng ký theo quy định tại Điều 14 Nghị định 119
-
Thuộc trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế và thực hiện đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
-
Được cơ quan thuế gửi thông báo chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
-
Thực hiện hủy những hóa đơn giấy còn tồn chưa sử dụng (nếu có) kể từ thời điểm sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế
-
Trường hợp có thay đổi thông tin đã đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử: thực hiện thay đổi thông tin và gửi lại cơ quan thuế theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 119
-
nếu thuộc đối tượng chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử: được cơ quan thuế gửi thông báo theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 119
2. Đúng định dạng về hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 8 Nghị định 119
Hóa đơn điện tử theo quy định về chuẩn dữ liệu của Bộ Tài chính
3. Đầy đủ nội dung về hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 6 Nghị định 119
-
Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, số hóa đơn;
-
Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán;
-
Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua (nếu người mua có mã số thuế);
-
Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hóa, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền thanh toán đã có thuế giá trị gia tăng trong trường hợp là hóa đơn giá trị gia tăng;
-
Tổng số tiền thanh toán;
-
Chữ ký số, chữ ký điện tử của người bán;
-
Chữ ký số, chữ ký điện tử của người mua (nếu có);
-
Thời điểm lập hóa đơn điện tử;
-
Mã của cơ quan thuế đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế;
-
Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và nội dung khác liên quan (nếu có).
3. Không thuộc trường hợp ngừng sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 119:
-
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh chấm dứt hiệu lực mã số thuế;
-
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thuộc trường hợp cơ quan thuế xác minh và thông báo không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký;
-
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh thông báo với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tạm ngừng kinh doanh;
-
Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh doanh có thông báo của cơ quan thuế về việc ngừng sử dụng hóa đơn điện tử để thực hiện cưỡng chế nợ thuế;
-
Trường hợp khác theo quy định của Bộ Tài chính.
Thời gian qua, VNPT đã thực hiện các chương trình đẩy mạnh tuyên truyền về những lợi ích mà Hóa Đơn Điện Tử mang lại và nhận được sự ủng hộ của khá nhiều doanh nghiệp trong cả nước.
Để được tư vấn hóa đơn điện tử VNPT Và nhận báo giá hóa đơn điệntử VNPT miễn phí, chi tiết cụ thể, Quý Khách có thể liên hệ
VNPT VinaPhone
BAN KHÁCH HÀNG TỔ CHỨC VÀ DOANH NGHIỆP
Địa chỉ: Số 216 Trần Duy Hưng, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Chi nhánh HCM: Số 42, Phạm Ngọc Thạch, Phường 6, Quận 3, Hồ Chí Minh
Hotline: 0912 136 446 - Email: htyen@evnpt.vn